- Hạt Sen: là phần màu trắng bên trong vỏ cứng của quả Sen, sau
khi đã bỏ cả chồi mầm - Semen Nelumbinis, thường gọi là Liên tử
- Hạt Sen chứa nhiều tinh bột (60%), đường raffinose, 1% chất đạm,
2% chất béo và có một số chất khác như canxi 0,089%, phosphor 0,285%, sắt
0,0064%, với các chất lotusine, demethyl coclaurine, liensinine, isoliensinine.
- Hạt Sen: Vị ngọt, tính bình; có tác dụng bổ tỳ dưỡng tâm, sáp
trường, cổ tinh.
- Hạt Sen: Chữa các bệnh đường ruột như tỳ hư, tiết tả, lỵ; di
mộng tinh, đới hạ, hồi hộp mất ngủ, cơ thể suy nhược, kém ăn ít ngủ. Ngày dùng
12-20g có thể đến 100g, dạng thuốc sắc hay hoàn tán. Là thực phẩm cao cấp để
dùng cho người già yếu, trẻ con hoặc dùng chế biến các món ăn quý, chất lượng
cao như làm mứt, nấu chè; là phụ liệu cho các món ăn dân tộc như bánh phồng
tôm.
Thành phần dinh dưỡng của hạt sen:
Protein: là thành phần cơ bản của vật chất sống. Nó tham gia vào thành phần của mỗi một tế bào và là yếu tố tạo hình chính.
Chất béo: cung cấp năng lượng, cấu thành các tổ chức, duy trì nhiệt độ cơ thể và bảovệ các cơ quan trong cơ thể, thúc đẩy việc hấp thu các vitamin hòa tan trong chất béo.Đường: cung cấp năng lượng, ngoài ra đường còn tạo vị ngọt làm tăng giá trị cảm quan cho hạt sen.
Canxi: vai trò của canxi trong cơ thể người như sau, xây dựng, duy trì mô xương và sự hình thành răng, là thành phần cần thiết cho sự chuyển hóa prothrombin thành thrombin là
enzym cần thiết cho sự đông máu.
Phospho: tham gia vào cấu trúc của xương, liên kết với mỡ tạo thành phức hợp phospholipid là chất béo phức tạp tham gia thành phần cấu tạo của các màng sinh học,ngoài ra phospho còn tham gia thành phần phức hợp chứa năng lượng sinh học có nhiệm vụ cung cấp năng lượng - ATP.
Kali: bài xuất ion natri giúp ngăn ngừa bệnh cao huyết áp; tạo thành hệ thống đệmgiúp cơ thể ổn định trước các biến đổi của môi trường.
Vitamin B1: các chức năng của thiamin trong cơ thể, tham gia vào quá trình chuyển hóa acid pyruvic thành acetaldehyde nên có tác dụng chống viêm thần kinh, giữ vai trò chủ đạo trong chuyển hóa năng lượng, nhất là chuyển hóa glucid.
Vitamin B2:Tham gia vào thành phần cấu tạo các flavoprotein và hoạt động như những enzym, cần thiết cho quá trình chuyển hóa protein.
Vitamin C: có các vai trò quan trọng sau: có khả năng chống oxy hóa, duy trì sức đề kháng của cơ thể và sự khỏe mạnh của các mô: da, sụn, thànhmạch máu,...tạo điều kiện dễ hấp thu sắt, tăng đào thải các chất kim loại độc như chì và các chất ô nhiễm khác.
Protein: là thành phần cơ bản của vật chất sống. Nó tham gia vào thành phần của mỗi một tế bào và là yếu tố tạo hình chính.
Chất béo: cung cấp năng lượng, cấu thành các tổ chức, duy trì nhiệt độ cơ thể và bảovệ các cơ quan trong cơ thể, thúc đẩy việc hấp thu các vitamin hòa tan trong chất béo.Đường: cung cấp năng lượng, ngoài ra đường còn tạo vị ngọt làm tăng giá trị cảm quan cho hạt sen.
Canxi: vai trò của canxi trong cơ thể người như sau, xây dựng, duy trì mô xương và sự hình thành răng, là thành phần cần thiết cho sự chuyển hóa prothrombin thành thrombin là
enzym cần thiết cho sự đông máu.
Phospho: tham gia vào cấu trúc của xương, liên kết với mỡ tạo thành phức hợp phospholipid là chất béo phức tạp tham gia thành phần cấu tạo của các màng sinh học,ngoài ra phospho còn tham gia thành phần phức hợp chứa năng lượng sinh học có nhiệm vụ cung cấp năng lượng - ATP.
Kali: bài xuất ion natri giúp ngăn ngừa bệnh cao huyết áp; tạo thành hệ thống đệmgiúp cơ thể ổn định trước các biến đổi của môi trường.
Vitamin B1: các chức năng của thiamin trong cơ thể, tham gia vào quá trình chuyển hóa acid pyruvic thành acetaldehyde nên có tác dụng chống viêm thần kinh, giữ vai trò chủ đạo trong chuyển hóa năng lượng, nhất là chuyển hóa glucid.
Vitamin B2:Tham gia vào thành phần cấu tạo các flavoprotein và hoạt động như những enzym, cần thiết cho quá trình chuyển hóa protein.
Vitamin C: có các vai trò quan trọng sau: có khả năng chống oxy hóa, duy trì sức đề kháng của cơ thể và sự khỏe mạnh của các mô: da, sụn, thànhmạch máu,...tạo điều kiện dễ hấp thu sắt, tăng đào thải các chất kim loại độc như chì và các chất ô nhiễm khác.
0 nhận xét